TÍNH ĐA DẠNG CHUNG
I. VỀ HỆ THỰC VẬT
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA TOÀN KHU HỆ THỰC VẬT
Rừng là một trong những tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, nó có giá trị to lớn đối với nền kinh tế cũng như an ninh quốc phòng của đất nước và đặc biệt là bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái, ổn định các nguồn nước tự nhiên. Rừng được coi là lá phổi xanh của nhân loại. Tuy nhiên, do nhiều lý do với những nguyên nhân khác nhau, đa dạng sinh học nói chung và tài nguyên sinh vật nói riêng ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
Vườn Quốc gia Hoàng Liên có tổng diện tích 28.509ha, nằm trên địa bàn 4 xã thuộc huyện Sa Pa (Lao Chải, Tả Van, San Sả Hồ, Bản Hồ) của tỉnh Lào Cai và 02 xã (Phúc Khoa và Trung Đồng) huyện Tân Uyên của tỉnh Lai Châu. Đây là một trong những Vườn Quốc gia có nhiều nét khác biệt so với các Vườn Quốc gia khác trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam. Đó là nơi giao lưu của hai tiểu vùng khí hậu á nhiệt đới và ôn đới núi cao. Về địa hình, đây là nơi có địa hình hiểm trở, độ dốc lớn và chia cắt mạnh. Qua các kỳ tạo sơn đã hình thành hệ thống các đỉnh núi cao trên 1.000m, trong đó có đỉnh Fansipan cao 3.143m được ví như “nóc nhà” của ĐôngDương.
Với những nét đặc thù về khí hậu, thời tiết, địa hình của Hoàng Liên, đã hình thành tại nơi đây hệ động – thực vật vô cùng phong phú. Theo đánh giá của các nhà khoa học, Vườn Quốc gia Hoàng Liên là một trong những trung tâm đa dạng sinh vật vào bậc nhất của Việt Nam, đặt biệt là hệ thực vật rừng. Thực vật là thành phần quan trọng nhất trong hệ sinh thái rừng. Nó không chỉ phản ảnh mức độ phong phú về đa dạng sinh học của nguồn gen cây rừng, mà còn quyết định tính đa dạng của rừng, giá trị khoa học, giá trị cảnh quan môi trường, nguồn lợi kinh tế nói chung.
2. SỰ ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI.
Qua điều tra trên tuyến điển hình và kết quả giám định lập danh lục thu được, hiện VQG Hoàng Liên có 2.847 loài thực vật bậc cao có mạch, thuộc 1.064 chi của 229họ, trong 6 ngành thực vật. Cụ thể như sau:
TT
|
Tên ngành thực vật
|
Số họ TV
|
Số chi TV
|
Số loài TV
|
1.
|
Khuyết lá thông (Psilotophyta)
|
1
|
1
|
1
|
2.
|
Thông đất (Lycopodiophyta)
|
2
|
3
|
20
|
3.
|
Mộc tặc (Equisetophyta)
|
1
|
1
|
2
|
4.
|
Dương xỉ (Polypodiophyta)
|
27
|
108
|
401
|
5.
|
Hạt trần (Pinophyta)
|
7
|
15
|
24
|
6.
|
Hạt kín (Magnoliophyta)
|
191
|
936
|
2.389
|
|
Tổng cộng
|
229
|
1.064
|
2.847
|
(Chi tiết xem danh lục thực vật kèm theo).
2. ĐA DẠNG VỀ CÔNG DỤNG
Bằng các tài liệu khoa học, chúng tôi tra cứu sắp xếp các loài cây theo công dụng phổ biến của chúng theo mục đích sử dụng. Kết quả đượcchúng tôi sắp xếp như sau:
Bảng các nhóm công dụng của thực vật Hoàng Liên
TT
|
Công dụng
|
Số loài
|
Cây điển hình
|
1
|
Làm thuốc
|
913 (32,1%)
|
Ba kích, Thảo quả, Sa nhân, Hoàng liên gai, Hoàng liên chân gà, Tam thất hoang...
|
2
|
Lấy gỗ
|
555 (19,5%)
|
Pơ mu, Giổi xanh, Giổi đen, Giổi găng, Re hương, Dẻ gai, Dẻ xanh, Vối thuốc,…
|
3
|
Cây cảnh
|
375loài (13,2%)
|
Đỗ quyên, Hoa chuông, Vân sam, Kim giao, Thông tre, Trúc tăm, các loại Phong lan, Tổ điểu…
|
4
|
Làm rau ăn
|
150
(5,3%)
|
Rau dớn, Thu hải đường, Chân chim, Chuối rừng, Măng sặt, Bồ công anh,…
|
5
|
Lấy quả
|
71
(2.5%)
|
Hồng bì, Dâu da đất, Dâu da xoan, Dứa, Côm, Nhội, Sung, Vả,…
|
6
|
Cho nhựa
|
51
(1,8%)
|
|
7
|
Cho tanin
|
45
(1,6%)
|
Trâm, Sim, Chè lông, Củ nâu, Vối thuốc, Lọng bàng, Sổ núi, cây Chè,…
|
8
|
Cho tinh dầu
|
48
(1,7%)
|
Pơ mu, Vù hương, các loài Re, Hương bài, Hương nhu, Màng tang, Trầm, Sả...
|
9
|
Cho nhựa dầu, sáp
|
31
(1,1%)
|
Trẩu, Mắc niễng, Đại hái, Sến, Sở, Lai; Trám trắng, Sơn ta, Sơn quéo, Nhựa ruồi,…
|
10
|
Vật liệu đan
|
28
(1%)
|
Đay, Dướng,…
|
11
|
Cho sợi, dây buộc
|
28
(1%)
|
Hu đay, Gai rừng, Sảng, Trôm mỏ,…
|
12
|
Làm phân xanh
|
25
(0,9%)
|
Cỏ lào tía, cỏ lào,...
|
13
|
Lấy củ
|
20
(0,7%)
|
Củ mài, Hoàng tinh, nghệ, …
|
14
|
Lá lợp nhà
|
11
(0,4%)
|
Tre hoá, Tre lộc ngộc, Nứa, Bương, Mai, Trúc, Vầu, Cọ, Đoác, Đùng đình, Cỏ tranh,…
|
15
|
Cây nhuộm
|
11
(0,4%)
|
Chàm, Củ nâu, Hoàng đằng, Vang, Nghệ, Cây Vang, Nghệ, Dành dành,…
|
16
|
Lấy bột
|
11
(0,4%)
|
Sắn dây, Sắn tầu, Củ cái, Củ từ, Củ mài, Dẻ gai, óc chó, Dây gắm, Củ nưa,...
|
Từ kết quả điều tra sử dụng chúng tôi tạm xếp công dụng các loài vào 16 nhóm công dụng chính, có loài chỉ tham gia một công dụng, nhưng cũng có một số loài có thể tham gia vào nhiều công dụng. Ngoài 16 nhóm công dụng chính nêu trên, còn một số cây chưa rõ công dụng hoặc có các công dụng khác chưa được điều tra như cây làm nước uống, cây diệt côn trùng, cây làm thức ăn cho động vật, gia súc,...
3. ĐA DẠNG CÁC LOÀI QUÝ HIẾM
Cấp tiêu chuẩn đánh giá mức độ quý hiếmcủa các loài động thực vật của tổ chức bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế (IUCN) đề ra:
Cấp E
|
Rất nguy cấp
|
Chữ tiếng Anh là
|
Endangered
|
Cấp V
|
Nguy cấp
|
-
|
Vulnerable
|
Cấp R
|
Hiếm
|
-
|
Rare
|
Cấp T
|
Bị đe doạ
|
-
|
Threatened
|
Cấp O
|
Thoát hiểm
|
-
|
Out off danger
|
- Dựavào tiêu chuẩn sử dụng xác định cây trong sách đỏ Việt Nam:
Cấp E
|
Rất nguy cấp
|
Chữ tiếng Anh là
|
Endangered
|
Cấp V
|
Nguy cấp
|
-
|
Vulnerable
|
Cấp R
|
Hiếm
|
-
|
Rare
|
Cấp T
|
Bị đe doạ
|
-
|
Threatened
|
Cấp K
|
Biết chưa rõ
|
-
|
Suppciently Known
|
· Các loài thực vật quýhiếm khu vực VQG Hoàng Liên: Căn cứ vào danh lục thực vật đã điều tra được ở khu vực nghiên cứu và các tài liệu nêu trên, chúng tôi tiếnhành thống kê những loài thực vật quý hiếm cho khu vực.
Có 149 loài cây quý hiếm trong tổng số 2.847 loài, chiếm 5,2% số loài cây của khu vực nghiên cứu. Trong đó: Số loài thực vật quý hiếm trong sách đỏ Việt nam là 133 loài, còn 32 loài thuộc nhóm có nguy cơ bị diệt vong trên phạm vi thế giới.
Các loài thực vật quí hiếm đã được nêu trong danh sách trên, ở VQG Hoàng Liên chúng đều trong tình trạng ít gặp và cần phải được bảo vệ.
Dựa vào sách đỏ Việt nam
- Dựa vào sách đỏ thế giới
- Căn cứ vào danh sách cây trong nhóm IA,IIA ban hành kèm theo nghị định 18 HĐBT ngày 17/2/1992 và nghị định 48/2002 NĐ-CP ngày 22/4/2002 của chính phủ ban hành bổ xung cho nghị định 18.
- Dựa vào 5 cấp tiêu chuẩn đánh giá mức độ quý hiếm của các loài động thực vật của tổ chức bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế (I.U.C.N) đề ra:
Cấp E- Rất nguy cấp Chữ tiếng Anh là Endangered
Cấp V- Nguycấp - Vulnerable
Cấp R - Hiếm - Race
Cấp T- Bị đe doạ - Threatened
Cấp O - Thoáthiểm - Out off danger
+Dựa vào tiêu chuẩn sử dụng xác định cây trong sách đỏ Việt Nam:
CấpE - Rất nguy cấp Chữ tiếng Anh là: Endangered
CấpV- Nguy cấp - Vulnerable
CấpR - Hiếm - Race
CấpT - Bị đe doạ - Threatened
Cấp K - Biết chưa rõ - Isuppciently knoun
+ Căn cứ vào danh lục thực vật đã điều tra được ở khu vực nghiên cứu, tiến hành xác định những loài thực vật quý hiếm cho khu vực. Sau đây là danh sách các loài quý hiếm :
Bảng 7 Thực vật quý hiếm khu vực VQG Hoàng Liên
TT
|
Tên la tinh
|
Họ TV
|
Tên Việt Nam
|
Nđ
48
|
Nđ
18
|
SĐ
VN
|
TG
|
1
|
Abies delavayi Franch. var nukiangensis (W..C Cheng et L.K. Fu) Farjon et Silba
|
Pinaceae
|
Vân sam hoàng liên
|
48
|
18
|
R
|
|
2
|
Acanthopanax trifoliatus (L) Merr
|
Araliaceae
|
Ngũ gia bì gai
|
|
|
T
|
|
3
|
Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss var setosus Li. V
|
Araliaceae
|
Ngũ gia bì
|
|
|
V
|
|
4
|
Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss var trifoliatus. T
|
Araliaceae
|
Ngũ gia bì
|
|
|
V
|
|
5
|
Aconitum fortunei Hemsl (E )
|
Ranunculaceae
|
Ô đầu
|
|
|
E
|
|
6
|
Actinodaphne eliptibacca Kosterm. (T)
|
Lauraceae
|
Bộp trái bầu dục
|
|
|
T
|
tg
|
7
|
Adinandra megaphylla Hu (T)
|
Theaceae
|
Súm lá to
|
|
|
T
|
|
8
|
Aesculus assamica Griff (E)
|
Hippocastanaceae
|
Kẹn
|
|
|
E
|
tg
|
9
|
Alniphyllum egerhardtii Guilaumin (R)
|
Styracaceae
|
Bồ đề xanh
|
|
|
R
|
|
10
|
Altingia chinensis (Benth.) Oliv ex Hance(R)
|
Altingiaceae
|
Tô hạp TQ
|
|
|
R
|
|
11
|
Amentotaxus agrotaenia (Hance.) Pilg
|
Taxaceae
|
Dẻ tùng
|
48
|
18
|
R
|
tg
|
12
|
Amentotaxus yunnanensis H.L.Li (R)
|
Taxaceae
|
Sam bông vân nam
|
|
R
|
tg
|
|
13
|
Amesiodendron chinensis (Merr.)Hu
|
Sapindaceae
|
Trường sâng
|
|
|
KK
|
tg
|
14
|
Anamocarya sinensis (Dode) Leroy
|
Juglandaceae
|
Chò đãi
|
|
|
V
|
tg
|
15
|
Anoectochilus chapaensis Gagnep. (R)
|
Orchidaceae
|
Kim tuyến sa pa
|
48
|
|
R
|
|
16
|
Anoectochilus setaceus Blume (E)
|
Orchidaceae
|
Kim tuyến lông
|
48
|
|
E
|
|
17
|
Aquilaria crassna Pierre (V)
|
Thymelaeaceae
|
Trầm
|
48b
|
18
|
V
|
tg
|
18
|
Archangiopteris subintegia Hayata
|
Angiopteridaceae
|
Móng ngựa sa pa
|
|
|
R
|
|
19
|
Archangiopteris subintegra Hayata (R )
|
Marattiaceae
|
Cổ hiển Nguyên
|
|
|
R
|
|
20
|
Ardisia mamillata Hance (T)
|
Myrsinaceae
|
Lá khôi, lưỡi cọp đỏ
|
|
|
T
|
|
21
|
Ardisia silvestrisPit (R)
|
Myrsinaceae
|
Lá khôi tía
|
|
|
R
|
|
22
|
Asarum balansae Franch (R)
|
Aristolochiaceae
|
Tế tân
|
48
|
|
E
|
|
23
|
Asarum candigerum Hance.
|
Aristolochiaceae
|
Thổ tế tân
|
|
|
V
|
|
24
|
Asarum glabrum Merr. (R)
|
Aristolochiaceae
|
Trầu tiên, hoa tiên
|
|
|
R
|
|
25
|
Asarum maximum Hemsl (R)
|
Aristolochiaceae
|
Trầu tiên, hoa tiên
|
|
|
R
|
|
26
|
Asarum petelotii A.C.Sm. (R)
|
Aristolochiaceae
|
Tế tân
|
|
|
R
|
|
27
|
Asarum reticulatum Merr. (R)
|
Aristolochiaceae
|
Hoa tiên
|
|
|
R
|
|
28
|
Berberis junlianae Schneid(E)
|
Berberidaceae
|
Hoàng liên gai*
|
48
|
18
|
E
|
|
29
|
Berberis Wallichiana DC. (E)
|
Berberidaceae
|
Hoàng liên ba gai
|
48
|
|
E
|
|
30
|
Bretschneidera sinensis Hemsl.(T)
|
Bretschneideraceae
|
Chuông đài
|
|
|
T
|
|
31
|
Buddleja macrostachya Benth.. (R)
|
Buddlejaceae
|
Búp lệ chùm nho
|
|
|
R
|
|
32
|
Calocedrus macrolepis Kurz
|
Cupressaceae
|
Bách xanh
|
48b
|
18
|
E
|
tg
|
33
|
Caulokaempferia petelotii (Gagnep.) K.larsen (T)
|
zingiberaceae
|
Trúc thiên liền
|
|
|
T
|
|
34
|
Cephalophilum nepalense (Meisn) Tzvel,.(V)
|
Polygonaceae
|
Nghể cánh
|
|
|
V
|
|
35
|
Cephalophilum palmatum (Dunn) Borod-Grab (T)
|
Polygonaceae
|
Nghể chân vịt
|
|
|
T
|
|
36
|
Chukrrasia tabularis A.Juss (R)
|
Meliaceae
|
Lát hoa
|
|
18
|
R
|
|
37
|
Cibotium barometz (Linn) J.Sm (V)
|
Dicksoniaceae
|
Lông cu li
|
|
|
V
|
|
38
|
Cinnamomum ililcioides A.Chev
|
Lauraceae
|
Re gừng
|
48b
|
|
T
|
|
39
|
Cinnamomum iners Reinw
|
Lauraceae
|
Re hương
|
48b
|
|
T
|
|
40
|
Cinnamomum balansae Lec.
|
Lauraceae
|
Vù hương
|
48b
|
18
|
E
|
tg
|
41
|
Cleidiocarpon laurinum Airy-Shaw
|
Euphorbiaceae
|
Đen lá rộng
|
|
|
R
|
tg
|
42
|
Codonopsis javanica (Blume.)Hook.
|
Campanulaceae
|
Đảng sâm
|
48b
|
18
|
E
|
|
43
|
Coptis chinensis Franch (E)
|
Ranunculaceae
|
Hoàng liên TQ
|
48
|
|
E
|
|
44
|
Coptis quinquesecta W.T Wang (E)
|
Ranunculaceae
|
Hoàng liên chân gà
|
48
|
18
|
E
|
|
45
|
Craibiodendrron stellatum (Pierre)W.W. Smith
|
Ericaceae
|
Rán mật
|
|
|
KK
|
tg
|
46
|
Craigia yunnanensis W.W.Sm et W.E Evans
|
Sterculiaceae
|
Cây gia
|
|
|
KK
|
tg
|
47
|
Cryptomeria japonica D.Don
|
Taxodiaceae
|
Liễu sam
|
|
|
T
|
|
48
|
Cycas pectinata Griff
|
Cycadaceae
|
Thiên tuế
|
|
|
V
|
|
49
|
Cycas revoluta Thumb
|
Cycadaceae
|
Vạn tuế
|
|
|
V
|
|
50
|
Cycas sp
|
Cycadaceae
|
Sơn tuế
|
|
|
V
|
|
51
|
Dendrobium nobile Linndl (E)
|
Orchidaceae
|
Hoàng thảo, thạch hộc
|
48b
|
18
|
E
|
|
52
|
Dendrobium wardianum R.Warner. (R)
|
Orchidaceae
|
Hoàng thảo đốm tím
|
|
R
|
|
|
53
|
Deutzianthus tonkienensis (K)
|
Euphorbiaceae
|
Mọ
|
|
|
KK
|
tg
|
54
|
Deutzianthus tonkienensis (K)
|
Euphorbiaceae
|
Mọ
|
|
|
KK
|
|
55
|
Dipsacus japonicus Miq. (V)
|
Dipsaceae
|
Tục đoạn
|
|
|
V
|
|
56
|
Disporopis longifolia craib
|
Convallariaceae
|
Hoàng tinh(E)
|
48b
|
18
|
E
|
|
57
|
Elaeocarpus apiculatus Gagnep
|
Elaeocarpaceae
|
Côm lá bàng
|
|
|
KK
|
tg
|
58
|
Elsholtzia penduliflora W.W.Smith(R)
|
Lamiaceae
|
Kinh giới rủ
|
|
|
R
|
|
59
|
Enicosanthellum petelotii(Merr.)Ban (R)
|
Annonaceae
|
Nhọc khớp
|
|
|
R
|
|
60
|
Enicosanthellum plagioneurum(Diels.)Ban (R)
|
Annonaceae
|
Nhọc trái lá thuôn
|
|
|
R
|
|
61
|
Epimedium macranthum Mor. (V)
|
Berberidaceae
|
Dâm dương hoắc
|
|
|
V
|
|
63
|
Fagus longipetiolata Seem
|
Fagaceae
|
Dẻ lá rụng
|
|
|
R
|
|
64
|
Falollopia multiflora (Thunb.) Haraldson
|
Polygonaceae
|
Hà thủ ô đỏ
|
|
|
V
|
|
65
|
Fibraurea tinctoria Lour*(E)
|
Menispermaceae
|
Hoàng đằng
|
48
|
18
|
E
|
|
66
|
Fokienia hodginsii(Dunn.)A.Henry et Thomas(T)
|
Cupressaceae
|
P mu
|
|
18
|
T
|
|
67
|
Fraxinus chinensis Roxb
|
Oleaceae
|
Trần tầu
|
|
|
R
|
|
68
|
Garcinia fagraeoides Achev. (V)
|
Clusiaceae
|
Trai lý
|
48b
|
18
|
E
|
tg
|
69
|
Geranium nepalensis Sweet
|
Geraniaceae
|
Mỏ hạc
|
|
|
R
|
|
70
|
Goniothalamus yunnanensis Wang
|
Annonaceae
|
Giác đế vân nam
|
|
|
KK
|
tg
|
71
|
Haloragis Micrantha (Thund) R.Br. ( R)
|
Haloragaceae
|
Hung thảo hoa nhỏ
|
|
|
R
|
|
72
|
Helicia grandifolia Lecomte L (R)
|
Proteaceae
|
Mạ sưa lá to
|
|
|
KK
|
tg
|
73
|
Hernandia brilletti Steenis (K0
|
Bigoniaceae
|
Đinh thối
|
|
|
K
|
|
75
|
Hopea chinensis
|
Dipterocarpaceae
|
Sao mặt quỷ
|
|
|
KK
|
|
76
|
Hopea mollissima (V)
|
Dipterocarpaceae
|
Táu mặt quỷ
|
|
|
V
|
tg
|
77
|
Hydnocarpus hainanensis (Merr) Sleum
|
Kygelariaceae
|
Chùm bao
|
|
|
KK
|
tg
|
78
|
Illicium tsaii A.C Smith
|
Illiciaceae
|
Hồi núi Cao
|
|
|
R
|
|
79
|
Isoetes coromandeliana L.
|
Isoetaceae
|
Thuỷ phi
|
|
|
T
|
|
80
|
Itoa orientalis Hemsl.(R)
|
Flacoutiaceae
|
Cườm đỏ
|
|
|
R
|
|
81
|
Ixonanthes chinensis Champ
|
Linnaceae
|
Hà nu
|
|
|
KK
|
tg
|
82
|
Juglans regia L
|
Juglandaceae
|
óc chó
|
|
|
V
|
|
83
|
Kinostemon ornatum (Hemls) Kudo. (T)
|
Lamiaceae
|
Hoa ki nô
|
|
|
T
|
|
84
|
Laportea urentissima Gagnep
|
Urticaceae
|
Lá han vôi
|
|
|
KK
|
tg
|
85
|
Liparis petelotii Gagnep. (R)
|
Orchidaceae
|
Nhãn diệp pêtêlô
|
|
|
R
|
|
86
|
Liriodendron chinense (Hemsl.)Sarg.
|
Magnoliaceae
|
Giổi lá xẻ
|
|
|
T
|
tg
|
87
|
Liriodendron chinense (Hemsl.)Sarg.
|
Magnoliaceae
|
Giổi lá xẻ
|
|
|
T
|
|
88
|
Machilus gradifolia S.K.Lee et F.N.Wei.
|
Lauraceae
|
Kháo vàng lá to
|
|
|
R
|
|
89
|
Madhuca pasquieri H.J.Lamb (V)
|
Sapotaceae
|
Sến mật
|
|
18
|
V
|
tg
|
90
|
Madhuca pierrei (Will) H.Jlam (V)
|
Sapotaceae
|
Sến mật lá mềm
|
|
|
T
|
|
91
|
Mahonia japonica (thunb) DC.(V)
|
Berberidaceae
|
Hoàng liên ô rô
|
|
|
V
|
|
92
|
Manglietia fordiana (Hemls) Oliv. (V)
|
Magnoliaceae
|
Vàng tâm
|
|
|
V
|
|
93
|
Meliantha suavis Pierre
|
Opiliaceae
|
Rau sắng
|
|
|
T
|
|
94
|
Michelia aenea Danny
|
Magnoliaceae
|
Sứ đồng
|
|
|
KK
|
tg
|
95
|
Michelia odora
|
Magnoliaceae
|
Giổi đen
|
|
|
KK
|
tg
|
96
|
Morinda officinalis How (K)
|
Rubiaceae
|
Ba kích
|
|
18
|
K
|
|
97
|
Nageia wallichianus (Presl.)Kuntz
|
Podocaarpaceae
|
Kim giao
|
|
|
V
|
|
98
|
Nervilia fordii (E)
|
Orchidaceae
|
Lan một lá
|
48
|
|
E
|
|
99
|
Pallopia multiflora (Thumb) Haraldson (E)
|
Polygonaceae
|
Hà thủ ô đỏ
|
|
|
E
|
|
100
|
Panax bipinnatifidus Seem (E(
|
Araliaceae
|
Tam thất hoang
|
48
|
18
|
E
|
|
101
|
Panax pseudogingseng Wall. (E)
|
Araliaceae
|
Tam thất
|
|
|
E
|
|
102
|
Panax stipuleanatus Tsali et Feng (E)
|
Araliaceae
|
Tam thất hoang
|
|
|
E
|
|
103
|
Paphiopedilum henryanum Braem (E)
|
Orchidaceae
|
Lan hài
|
48
|
|
E
|
|
104
|
Parashorea chinensis Wang Hsie (T)
|
Dipterocarpaceae
|
Chò chỉ
|
|
|
T
|
tg
|
105
|
Petrosavia sinii (K.Krause.) Gagnep. (T)
|
Melanthiaceae
|
Võ điệp liên
|
|
|
T
|
|
106
|
Phoebe poilanei Kosterm.
|
Lauraceae
|
Sụ lá dài
|
|
|
T
|
tg
|
107
|
Phoebe poilanei Kosterm.
|
Lauraceae
|
Sụ lá dài
|
|
|
T
|
|
108
|
Plantanus kerrii Gagnep.
|
Plantanaceae
|
Chò nước
|
|
|
T
|
|
109
|
Podocarpus nerifolius D.Don (E)
|
Podocaarpaceae
|
Thông tre
|
|
18
|
E
|
|
110
|
Podocarpus pilgeri Foxw.
|
Podocaarpaceae
|
Thông tre lá ngắn
|
|
|
R
|
|
111
|
Podophyllum tonkinensis Gagnep. (R)
|
Berberidaceae
|
Bát giác liên
|
|
|
R
|
|
112
|
Polyalthia plagioneura Diels (R)
|
Annonaceae
|
Nhọc lá dài
|
|
|
V
|
tg
|
113
|
Polygonatum kingianum collett et Hemsl (V)
|
Convallariaceae
|
Hoàng tinh hoa đỏ
|
48b
|
18
|
E
|
|
114
|
Polygonatum multiflorum (L.) All.(K)
|
Convallariaceae
|
Hoàng tinh nhiều hoa
|
|
K
|
|
|
115
|
Polygonum palmatum Dunn (E)
|
Polygonaceae
|
Nghể năm thuỳ
|
|
|
E
|
|
116
|
Primula chapaensis Gagnep (T)
|
Primunaceae
|
Hồng đất,báo xuân
|
|
T
|
|
|
117
|
Primula chpaensis Gagnep. (R)
|
Primunaceae
|
Anh thảo sa pa
|
|
|
R
|
|
118
|
Psilotum nudum (L.) Griseb
|
Psilotaceae
|
Khuyết lá thông
|
|
|
K
|
|
119
|
Randia henryi C. Pritz (T)
|
Rubiaceae
|
Găng hen ry
|
|
|
T
|
|
120
|
Rauwolfia latifrons Tsiang (V)
|
Apocynaceae
|
Ba gạc lá to
|
|
|
V
|
|
121
|
Rauwolfia verticillata (Lour.) Baill (T)
|
Apocynaceae
|
Ba gạc VN
|
|
|
T
|
|
122
|
Rehderodendron macrocarpum Hu
|
Styracaceae
|
Dị hương trái to
|
|
|
KK
|
tg
|
123
|
Reineckea carnea (Andr.) Kunth. (R)
|
Convallariaceae
|
Cây Sốt rét
|
|
|
R
|
|
124
|
Reynoortia japonica Houtt (R)
|
Polygonaceae
|
Cốt khí củ
|
|
|
R
|
|
125
|
Rhadermachera yunnanensis (K)
|
Bigoniaceae
|
Đinh vân nam
|
|
|
K
|
|
126
|
Rhamnoneuron balansae(Dracke) Gilg (V)
|
Thymelaeaceae
|
Dó
|
|
|
V
|
|
127
|
Rhodoleia championii Hook.
|
Rhodoleiaceae
|
|
|
|
V
|
|
128
|
Rhoiptelea chiliantha Diels et Hand-Mazz
|
Rhoipteleaceae
|
Cây Đuôi ngựa (T)
|
|
|
T
|
|
129
|
Sargentodoxa cuneata (Oliv) Rehd et Vill (K)
|
Sargentodoxaceae
|
Huyết đằng
|
|
|
K
|
|
130
|
Sasa japonica (Sieb et Zucae) Makina (T)
|
Bambusaceae
|
Trúc đũa
|
|
|
T
|
|
131
|
Schefflera chapana Harms
|
Araliaceae
|
Chân chim sa pa
|
|
|
KK
|
tg
|
132
|
Schefflera palmiformis
|
Araliaceae
|
Chân chim cọ
|
|
|
KK
|
tg
|
133
|
Schefflera palmiformis
|
Araliaceae
|
Chân chim cọ
|
|
|
KK
|
|
134
|
Sedum sarmentosum Bunge. (E)
|
Crassulaceae
|
Phây đi
|
|
|
E
|
|
135
|
Smilax glabra Wall et Roxb (V)
|
Smilacceae
|
Thổ phục linh
|
|
|
V
|
|
136
|
Smilax elegantissima Gagnep. (R)
|
Smilacceae
|
Cẩm cang nhiều tán
|
|
R
|
|
|
137
|
Smilax peteloti T. Koyama (T)
|
Smilacceae
|
Cậm cang
|
|
|
T
|
|
138
|
Stephania brachyandra Diels.(E)
|
Menispermaceae
|
Bình vôi nhị ngắn
|
48b
|
18
|
E
|
|
139
|
Stephania cepharantha Hayata*(E)
|
Menispermaceae
|
Củ bình vôi
|
48b
|
18
|
E
|
|
140
|
Stephania dielsiana C.Y.Wu (E)
|
Menispermaceae
|
Củ dòm
|
48b
|
18
|
E
|
|
141
|
Stephania rotunda Lour (E)
|
Menispermaceae
|
Củ bình vôi
|
48b
|
18
|
E
|
|
142
|
Taxus wallichianus Zucc. (R)
|
Taxaceae
|
Sam hạt đỏ lá dài
|
|
|
R
|
tg
|
143
|
Tetrapanax papyriferus (Hook) C..Koch (V)
|
Araliaceae
|
Thông thảo
|
|
|
V
|
|
144
|
Thalictrum foliolosum DC (V)
|
Ranunculaceae
|
Thổ hoàng liên
|
|
|
V
|
|
145
|
Thalictrum ichangense lecoyer ex Oliv. (R)
|
Ranunculaceae
|
Thổ hoàng liên TQ
|
|
|
R
|
|
146
|
Torricellia angulata Oliv var imntermedia (Harms) Hu
|
Toricelliaceae
|
Tô sơn sáu cạnh
|
|
|
R
|
|
147
|
Tsoongiodendron odorum Chun(V)
|
Magnoliaceae
|
Giổi thơm, G.lông
|
|
|
V
|
|
148
|
Tsuga dumosa (D.Don) Eichler.
|
Pinaceae
|
Thiết sam
|
|
|
R
|
|
149
|
Valeriana hardvickii Wall. (R)
|
Valerianaceae
|
Nữ Lang
|
|
|
R
|
|
Bảng 8 Các loài cây có tên trong sách đỏ thế giới
nhưng không có tên trong sách đỏ VN
TT
|
Tên loài cây
|
Tên Họ
|
Tên VN
|
1
|
Amesiodendron chinensis (Merr.)Hu
|
Sapindaceae
|
Trường sâng
|
2
|
Craibiodendrron stellatum (Pierre)W.W. Smith
|
Ericaceae
|
Rán mật
|
3
|
Craigia yunnanensis W.W.Sm et W.E Evans
|
Sterculiaceae
|
Cây gia
|
4
|
Deutzianthus tonkienensis
|
Euphorbiaceae
|
Mọ
|
5
|
Elaeocarpus apiculatus Gagnep
|
Elaeocarpaceae
|
Côm lá bàng
|
6
|
Goniothalamus yunnanensis Wang
|
Annonaceae
|
Giác đế vân nam
|
7
|
Helicia grandifolia Lecomte L (R)
|
Proteaceae
|
Mạ sưa lá to
|
8
|
Hopea chinensis
|
Dipterocarpaceae
|
Sao mặt quỷ
|
9
|
Hydnocarpus hainanensis (Merr) Sleum
|
Kygelariaceae
|
Chùm bao
|
10
|
Ixonanthes chinensis Champ
|
Linnaceae
|
Hà nu
|
11
|
Laportea urentissima Gagnep
|
Urticaceae
|
Lá han vôi
|
12
|
Michelia aenea Danny
|
Magnoliaceae
|
Sứ đồng
|
13
|
Michelia odora
|
Magnoliaceae
|
Giổi đen
|
14
|
Rehderodendron macrocarpum Hu
|
Styracaceae
|
Dị hương trái to
|
15
|
Schefflera chapana Harms
|
Araliaceae
|
Chân chim sa pa
|
16
|
Schefflera palmiformis
|
Araliaceae
|
Chân chim cọ
|
4. Đa dạng nguồn thực vật đặc hữu
· Các loài Phong lan: Trong tổng số 167 loài Phong lan hiện có, trong đó có nhiều loài quýhiếm đủ để ta có thể khẳng định không nơi nào ở Việt Nam có nguồn gen Phong lantự nhiên phong phú như ở VQG Hoàng Liên.
· Các loài Đỗ quyên: Với 30 loài Đỗ quyên, đó là: Đỗ quyênhoa đỏ, Đỗ quyên hoa chuông có màu hồng thẫm, đến các gam màu của Đỗ quyên hoaphớt hồng, Đỗ quyên hoa phớt tím, Đỗ quyên hoa hồng, Đỗ quyên hoa trắng, Đỗquyên ly, Đỗ quyên lưu huỳnh,.. Đặc biệt có Đỗ quyên hoa vàng Sa Pa (Rhododendron chapaenses P.Dop)rất đặc thù: Loài Đỗ quyên này khácvới các loài Đỗ quyên khác là không mọc ở đất, mà sống phụ sinh trên các chạc,cành các cây gỗ cổ thụ to, nhiều rêu, cùng các loài Hạt bí, Tai chuột, Lưỡi ráncùng sống phụ sinh. Hoa có màu vàng rấtđẹp, mùa hoa thường bắt đầu từ tháng 2 và kéo dài đến tháng 4 hàng năm.
· Các loài cây dược liệu: Vớicác loài cây dược liệu như: Tam thất, Tam thất hoang, Đỗ trọng, Hoàng liên ô rô,Hoàng liên chân gà, Hoàng liên gai, Thổ Hoàng liên, Dâm dương hoắc là những câythuốc không nơi nào có. Ngoài ra: Trầu một lá, Quán chúng, Lan một lá, Lan Kimtuyến, Lan hài, Củ Dòm, Bình vôi, Hoàng tinh,... là những cây thuốc quý nhiềunơi có nhưng đã cạn kiệt nay ở Sa Pa đang còn và cần bảo vệ.
· Các loài cây đượcmang tên Sa Pa
Vinhdự cho VQG Hoàng Liên là có nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước đã phânloại, đặt tên cho cây và lấy ngay địa danh Sa Pa và Phan Si Pan làm tên cây. Có 36 loài của 22 họ thực vật mangtên Sa Pa và Phan Si Pan đi khắp thế giới và trong đó có nhiều loài đặc hữu củaSa Pa mà các nơi khác không có.
TT
|
Tên Họ
|
Tên Loài
|
Tên Việt nam
|
1
|
Acanthaceae
|
Staurogyne chapaensis R. Ben
|
Nhuỵ thập Sa Pa
|
2
|
Aceraceae
|
Acer chapaense Gagnep.
|
Thích Sa Pa
|
3
|
Aceraceae
|
Acer campbellii Hook.f.et Thom. var. fancipanensis Gagnep.
|
Thích Phan si păng
|
4
|
Aquifouaceae
|
Ilex chapaensis Merr
|
Bùi sa pa
|
5
|
Araliaceae
|
Aralia chapaenense Bui
|
Cuồng cuồng sa pa
|
6
|
Araliaceae
|
Schefflera chapana Harms
|
Chân chim sa pa
|
7
|
Asteraceae
|
Ainsliaea chapaensis Merr
|
Anh lệ sa pa
|
8
|
Balsaminaceae
|
Impatiens chapaensis Tardieu
|
Móng tai sa pa
|
9
|
Begoniaceae
|
Begonia chapaensis Irmscher
|
Thu hải đường sapa
|
10
|
Clethraceae
|
Clethra chapaense pham Hoang
|
Liệt tra sa pa
|
11
|
Dryopteridaceae
|
Dryopteris chapaensis C.Chr et Ching
|
Mộc xỉ sa pa
|
12
|
Ericaceae
|
Enkyanthus chapaensis Dop
|
Trợ hoa sa pa
|
13
|
Ericaceae
|
Lyonia chapaensis (Dop) Merr
|
Cà di sa pa
|
14
|
Ericaceae
|
Vaccinium chapaensis Merr
|
Sơn châm sa pa
|
15
|
Fagaceae
|
Castanopsis chapaensis Luong
|
Dẻ gai sa pa
|
16
|
Fagaceae
|
Quercus chapaensis Hickel et A.Camus
|
Dẻ cau sa pa
|
17
|
Fagaceae
|
Castanopsis fancipanensis A.Camus
|
Dẻ gai phan xipăng
|
18
|
Lamiaceae
|
Gomphostema chapaensis Doan
|
Đinh hùng sa pa
|
19
|
Lardizabalaceae
|
Holboellia chapaensis Gagnep.
|
Hòn bo sa pa
|
20
|
Menispermaceae
|
Cyclea fansipanensis Gagnep.
|
Sâm phan si păng
|
21
|
Moraceae
|
Ficus chapaensis Gagnep.
|
Sung sa pa
|
22
|
Orchidaceae
|
Anoectochilus chapaensis Gagnep. (R)
|
Kim tuyến sa pa
|
23
|
Orchidaceae
|
Cleisostona chapaensis (Guilaumin) Garay
|
Mật khẩu sa pa
|
24
|
Orchidaceae
|
Epigoneium chapaense Gagnep.
|
Thương duyên sapa
|
25
|
Orchidaceae
|
Liparis chapaensis Gagnep.
|
Nhãn diệp sa pa
|
26
|
Orchidaceae
|
Peristylus chapaensis (Gagnep.) Seident
|
Chu thư sa pa
|
27
|
Orchidaceae
|
Tainia chapaensis Gagnep.
|
Lan tài sa pa
|
28
|
Polypodiaceae
|
Lepisorus chapaensis C.Chr. et Tardieu
|
Quần lân sa pa
|
29
|
Polypodiaceae
|
Neocheiropteris chapaensis Tu
|
Tân bức dực sa pa
|
30
|
Polypodiaceae
|
Lepisorus chapaensis C.Chr. et Tardieu
|
Quần lân sa pa
|
31
|
Primunaceae
|
Primula chpaensis Gagnep. (R)
|
Anh thảo sa pa
|
32
|
Ranunculaceae
|
Anemone chapeensis Gagnep.
|
Phong quỳ sa pa
|
33
|
Rosaceae
|
Rubus chapaensis Hiep et Yakovl
|
Ngấy Sa pa
|
34
|
Smilacceae
|
Smilax chapaensis Gagnep.
|
Kim cang sapa
|
35
|
Urticaceae
|
Pellionia chapaensis Gagnep.
|
Phu lệ sa pa
|
36
|
Vitaceae
|
Tetrastigma chapaense Merr
|
Tứ thư sa pa
|
II. ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI THÚ ĐƯỢC GHI NHẬNTẠI VQG HOÀNG LIÊN
Với khí hậu mát và lạnh mang tính ôn hòa, nhiệtđộ tối cao bình quân không vượt quá 200C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối không dưới - 20C,và với nhiệt độ trung bình hàng năm 16 – 180C. Chính do các yếu tố khí hậu ôn hòa đã làm nềnmóng cho sự hình thành các hệ sinh thái tự nhiên. Trong đó có sự phong phú, đa dạng của các loài động vậthoang dã, mà các loài thú hoang dã là một bộ phận cấu thành tính đa dạng sinhvật trên dãy Hoàng Liên và vùng phụ cận.
Khu hệ động vật VQG Hoàng Liên cũng được điều tra bởi nhiều nhà khoa họccủa các tổ chức nghiên cứu trong và ngoài nước. Đến nay đã thống kê được 555loài động vật có xương sống trên cạn, trong đó 96 loài thú; 346 loài chim; 63loài bò sát và lưỡng thê 50 loài, đặc biệt có loài Ếch gai rất hiếm vừa đượcphát hiện. Cụ thể thành phần số bộ, họ, loài được phát hiện trong bảng dướiđây:
TT
|
Taxon
|
Sô bộ
|
Số họ
|
Số loài
|
1
|
Thú
|
9
|
27
|
96
|
2
|
Chim
|
16
|
52
|
346
|
3
|
Bò sát
|
2
|
9
|
63
|
4
|
Lưỡng cư
|
1
|
7
|
50
|
|
Tổng cộng
|
28
|
95
|
555
|
Trong số 555 loài động vật có xương sống đã được ghi nhận ở Hoàng Liên, có60 loài động vật quý, hiếm ghi trong Sách đỏ Viêt Nam (1992), 33 loài trongDanh lục đỏ IUCN/2004, 5 loài chim đặc hữu cho Việt Nam và 55 loài chim khácđặc hữu cho vùng núi cao của Hoàng Liên Sơn; Yếu tố đặc hữu còn cao hơn nữa đốivới khu hệ lưỡng thê (6 loài) và có thể nói VQG Hoàng Liên đang bảo tồn nguồngen của một nửa loài ếch nhái có ở Việt Nam và có thể được xem như điểm nóng vềđa dạng của nhóm động vật này.
Tuy có tính đa dạng cao,nhưng do tình trạng nguồn lợi động vật nên nhiều loài đang bị đe dọa, trong đócó 7 loài gần như đã rơi vào tình trạng bị tiêu diệt ở Hoàng Liên như: Vượn đen(Nomasscus concolar), Hồng hoàng (Buceros bicornis), Cheo cheo (Tragulus javanicus), Vooc bạc má (Trachypithecus). Những loài bò sát,lưỡng cư có giá trị thương mại hoặc dược liệu như: Các loài Rùa, Kỳ đà và cácloài Rắn hiện trở nên rất hiếm và cũng trong tình trạng bị đe dọa cao.
Côn trùng: Bọ cánh cứng ăn lá có 89 loài, 40 giống và 9 phân họ Bọ cánhcứng. Kẹp kìm có 18 loài thuộc 7 giống, trong đó 4 loài chỉ tìm thấy ở HoàngLiên.
Hoàng Liên có rất nhiềuloài bướm đẹp không những có giá trị bảo tồn, thương mại mà còn có giá trị thamquan du lịch và thẩm mỹ. Đã ghi nhận được 304 loài, thuộc 138 giống, 10 họ. Đâylà nơi duy nhất của Việt Nam có nhiều loài bướm chưa được tìm thấy ở các vùngmiền khác của đất nước. Chính vì vậy, Hoàng Liên là địa điểm quan trọng trongviệc bảo tồn các loài bướm đặc hữu như Bayasapolla, Papilio krishna cùng nhiều loài khác thuộc họ bướm xanh Lycaenidae (Chrysozephyrus spp và Neozephyrus spp)
Tài liệu tham khảo:
1. Kết quả Đề tài “Điều tra, đánh giá hệ thực vật và khảo sát khu hệ thú Vườn Quốc gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai”
2. Phong lan Vườn Quốc gia Hoàng Liên
3. Đỗ quyên Vườn Quốc gia Hoàng Liên
Một số hình ảnh đa dạng sinh học ở VQG Hoàng Liên
|
|
|
|
|
|
|
Đa dạng các loài bò sát lưỡng cư
|